bị động với have get
Cách dùng ĐỘNG TỪ KHỞI PHÁT : LET, MAKE, GET, HAVE, HELP và bài tập thực hành. Động từ khởi phát hay còn gọi là động từ chỉ nguyên nhân (causative verbs) nói lên việc một người nào đó khiến cho một việc gì đó xẩy ra, một điều mà một người nào đó làm cho chúng ta hoặc
You should have trouble get on the concert – they'ven't only sold half the tickets. Bạn sẽ gặp khó khăn khi tiếp tục đến tham gia buổi hòa nhạc – họ không chỉ bán được một nửa số vé. 2. Cách sử dụng cụm động từ “get on” trong Tiếng Anh: get on trong Tiếng Anh
Vay Tiền Nhanh Iphone. Câu bị động Passive Voice là chủ điểm kiến thức ngữ pháp khá quan trọng khi học tiếng Anh. Ngoài các dạng cơ bản thường gặp của câu bị động, trong quá trình học chúng ta có thể phải “va chạm” với một số cấu trúc câu bị động đặc biệt của phần này. Trong bài viết hôm nay, IELTS LangGo sẽ cung cấp cho các bạn tất tần tật các dạng bị động đặc biệt cũng như bài tập luyện tập đi kèm để bạn có thể sử dụng thành thạo câu bị động. Bài viết sẽ giới thiệu đến bạn 9 dạng câu bị động đặc biệt và công thức của chúng 1. Các dạng câu bị động đặc biệt Passive Voice Ở dưới, IELTS LangGo cũng cấp cho bạn đầy đủ 9 dạng bị động đặc biệt. Còn vidoe dưới đây thì giúp bạn học nhanh 7 cấu trúc hay gặp nhất. Để "nạp" được hết lượng kiến thức này trong 1 lần không dễ nên mình khuyên bạn hãy bookmark bài viết để học dần dần và thường xuyên ôn tập lại với bài tập để nhớ lâu. Tổng hợp cấu trúc câu bị động đặc biệt - IELTS LangGo Dạng câu bị động 2 tân ngữ Có nhiều trường hợp trong tiếng Anh động từ được theo sau bởi hai tân ngữ ở dạng V + Tân ngữ 1 + Tân ngữ 2 Trong đó, tân ngữ 1 là tân ngữ gián tiếp, chỉ một người, sự vật hoặc sự việc mà chịu tác động không trực tiếp, có mối quan hệ không quá gần gũi với động từ chính. Tân ngữ 2 là tân ngữ trực tiếp, tức là nó chịu tác động trực tiếp hoặc có liên quan mật thiết nhất với động từ chính trong câu. Ví dụ My father gave me a huge present. Bố tôi tặng cho tôi một món quà lớn. My father gave me a huge present S V Oi Od Cách chuyển từ câu chủ động có hai tân ngữ sang passive voice đặc biệt Các câu có dạng 2 tân ngữ này có thể được chuyển sang câu bị động dạng đặc biệt passive voice theo hai cách khác nhau như sau ► TH1 Câu bị động đặc biệt chuyển tân ngữ gián tiếp Oi lên làm chủ ngữ chính trong câu S + be + VpII + Od ► TH2 Câu bị động đặc biệt sử dụng tân ngữ trực tiếp Od lên làm chủ ngữ chính trong câu S + be + VpII + giới từ + Oi Ví dụ My friend gave me an interesting book on my birthday. Bạn tôi tặng tôi một quyển sách rất thú vị vào dịp sinh nhật ⟶ I was given an interesting book by my friend on my birthday. ⟶ An interesting book was given to me by my friend on my birthday. Ví dụ The saleswoman is showing the clients the new house. Nhân viên sale đang giới thiệu với khách hàng ngôi nhà mới ⟶ The clients are being shown the new house by the saleswoman. ⟶ The new house is being shown to the clients by the saleswoman. Câu bị động với V + V-ing Trong trường hợp theo sau động từ là một động từ dạng V-ing, khi chuyển sang câu bị động đặc biệt bạn có thể làm theo công thức sau Dạng chủ động V + somebody + V-ing ⟶ Dạng bị động V +somebody/something + being + VpII Động từ trong cấu trúc câu bị động đặc biệt là các từ như love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind…. Ví dụ I don’t like you watching TV all the time. Mẹ không thích con xem TV cả ngày đâu ⟶ I don’t like TV being watched by you all the time. Câu bị động với động từ tri giác Với các động từ tri giác verb of perception như see, watch, notice, hear, look…, khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động đặc biệt các bạn có thể làm theo công thức sau Dạng chủ động S + V + somebody + V-ing/to V-inf ⟶ Dạng bị động S + to be + VpII + V-ing/to V-inf Ví dụ Somebody saw her leaving at midnight. Ai đó đã nhìn thấy cô ấy rời đi lúc nửa đêm ⟶ She was seen leaving at midnight. Ví dụ I heard them talk about the trip to Japan. Tôi nghe thấy họ nói chuyện về chuyến đi đến Nhật Bản ⟶ They were heard to talk about the trip to Japan. Câu bị động kép Trường hợp động từ chính V1 trong câu chủ động được chia ở các thì như thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành. Một số động từ thường gặp trong các câu bị động đặc biệt gồm say, think, expect, know, believe, understand, consider, find, …. ► Dạng chủ động S + V1 + that + S2 + V2 + …. ► Dạng bị động TH1 It is + V1-pII + that + S2 + V2 + … TH2 S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2 nguyên thể +… chỉ dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn TH3 S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-pII + … chỉ dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành Ví dụ Lots of students say she is a good teacher. Nhiều học sinh nói rằng cô ấy là một giáo viên tốt ⟶ It’s said that she’s a good teacher. ⟶ She is said to be a good teacher. Ví dụ People believe that their manager is very rich. Mọi người tin rằng quản lý của họ rất giàu → It is believed that their manager is very rich. → Their manager is thought to be very rich. Ví dụ về câu bị động đặc biệt có hai động từ chính và phụ Trường hợp động từ chính V1 trong câu được chia ở các thì như thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành. ► Dạng chủ động S + V1 + that + S2 + V2 + … ► Dạng bị động TH1 It was + V1-pII + that + S2 + V2 + … TH2 S2 + was/were + V1-pII + to + V2 nguyên thể + … chỉ dùng khi V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơn TH3 S2 + was/were + V1-pII + to + have + V2-pII + … Ví dụ People said that the new president was very polite. Mọi người nói rằng tổng thống mới rất lịch sự. → It was said that the new president was very polite. → The new president was said to be very polite. Ví dụ It is believed that what she said was true. Mọi người tin rằng những gì cô ấy nói là sự thật. → She was believed to tell the truth. → What she said was believed to be true. Bị động với câu mệnh lệnh Với các câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “It’s”, câu bị động đặc biệt của chúng sẽ có dạng It’s one’s duty to + V-inf ⟶ S + to be + supposed to+ V inf Ví dụ It’s your duty to wash dishes and take out the garbage today. Nhiệm vụ của bạn là phải rửa bát và vứt rác hôm nay ⟶ You are supposed to wash dishes and take out the garbage today. It’s necessary to + V-inf ⟶ S + should/ must + be + VpII Ví dụ It’s necessary to address the environmental problems in the next conference. Việc giải quyết các vấn đề về môi trường trong cuộc họp tiếp theo là rất cần thiết ⟶ The environmental problems should be addressed in the next conference. Câu mệnh lệnh thức ⟶ S + should/ must + be + VpII Ví dụ Turn off the heater, please! Làm ơn hãy tắt máy sưởi đi! ⟶ The heater should be turned off. Câu bị động với cấu trúc Nhờ ai làm gì Câu bị động đặc biệt với nghĩa “Nhờ ai làm gì” thường xuất hiện hai động từ “have” và “get”. Với động từ Have S + have + somebody + V ⟶ S + have + something + VpII Với động từ Get S + get + somebody + to-V ⟶ S + get + something + VpII Ví dụ I have the mechanic repair my car. Thợ sửa xe sửa ô tô cho tôi ⟶ I have my car repaired by the mechanic. Ví dụ I get the hairdresser to dye my hair. Thợ làm tóc nhuộm tóc cho tôi ⟶ I get my hair dyed by the hairdresser. Have và Get là hai động từ đi với cấu trúc câu bị động đặc biệt mang nghĩa là nhờ ai đó làm gì Câu bị động với Make/Let Động từ theo sau hai từ “make” và “let” đều ở dạng nguyên thể. Vậy khi chuyển sang câu bị động đặc biệt ta phải làm như thế nào? Với động từ Make S + make + sb + V-inf ⟶ S + be + made + to + V-inf Với động từ Let S + let + sb + V-inf ⟶ Let + sb/st + be VpII / be allowed to V-inf Ví dụ My parents make me do all the housework. Cha mẹ tôi bắt tôi làm tất cả công việc nhà ⟶ I am made to do all the housework. Ví dụ My parents never let me watch TV more than 1 hour. Bố mẹ không bao giờ cho tôi xem TV quá 1 tiếng đồng hồ ⟶ I am never let to watch TV more than 1 hour. ⟶ I am never allowed to watch TV more than 1 hour. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt 7 động từ bao gồm suggest/require/request/order/demand/insist/recommend. Cấu trúc bị động đặc biệt với các động từ này như sau S + suggest/require/request/… + that + Clause S + should + V -inf + O ⟶ It + to be + VpII of 7 verbs + that + something + to be + VpII Ví dụ People suggested that the children should take part in outdoor activities. Mọi người đề xuất rằng trẻ em nên tham gia vào các hoạt động ngoài trời ⟶ It was suggested that outdoor activities should be taken part in by children. ⟶ It was suggested that the outdoor activities to be taken part in by children. Một số câu có những động từ như suggest, require, … có cách thành lập câu bị động đặc biệt riêng biệt Câu bị động với chủ ngữ giả It Với những câu có chủ ngữ là “It” dạng bị động đặc biệt của nó sẽ như sau It + to be + adj + for somebody + to V + to do something ⟶ It + to be + adj + for something + to be done. Ví dụ It is impossible for us to release the new album by next Wednesday. Việc tung ra album mới vào thứ tư tuần tới là một điều không thể với chúng tôi ⟶ It is impossible for the new album to be released by next Wednesday. 2. Bài tập passive voice dạng đặc biệt - có đáp án Bài 1. Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc câu bị động 1. We don't speak French in this store. → ………………………………………………………….. 2. Anna asked her teacher a question. → ………………………………………………………….. 3. Someone built the house two months ago. → ………………………………………………………….. 4. I give her a huge present. → ………………………………………………………….. 5. Marry will take care of him. → ………………………………………………………….. 6. The waiter brought John a big bowl of salad. → ………………………………………………………….. 7. Someone broke into our house last Sunday. → ………………………………………………………….. 8. My classmate told the class a joke. → ………………………………………………………….. 9. We will meet Donald at the train station. → ………………………………………………………….. 10. Mike has not sent me the letters. → ………………………………………………………….. Bài 2. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi 1. People know that he is an excellent tennis player. → …………………………………………………………………. 2. They say that Mark is in hospital. → …………………………………………………………………. 3. They think that the kids go to bed early. → …………………………………………………………………. 4. People believe that the robbers have worked in the bank for a long time. → …………………………………………………………………. 5. They think that nuclear power stations are dangerous. → …………………………………………………………………. 6. Her colleagues thought that she went abroad. → …………………………………………………………………. 7. People know that private vehicles pollute the air. → …………………………………………………………………. 8. The consumers suppose that the new product will come out soon. → …………………………………………………………………. Bài 3. Hoàn thành các câu sau sử dụng cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt với "get" 1. I don't understand why this room is always so dirty. It …………….. clean every day. 2. We usually ………………… the living room/ redecorate every three years. 3. Susan isn't making her own wedding dress, she …………….. it / make by a designer in New York. 4. When foreign novels are translated into English, a lot of the original meaning usually ………………. lose in the translation. 5. She didn't fix his motorbike himself, she ………………….. it / fix at the garage. 6. If my motorbike ………………. damage by you, you will have to pay for the repairs. 7. Mark Thompson ……………… kill in an car crash in the US in the 1950s. 8. I'm going to buy food online and I ……………… the food / deliver to my apartment. 9. If you can't see clearly, you should ………………… your eyes / test 10. Are they going to paint the wall themselves, or …………………….. it / paint? 11. Did you know that Harry ………………. promote to a management position at work! What a surprising news. 12. ……………….. pay for a job you enjoy doing must be the happiest thing in your life! ĐÁP ÁN Bài 1 1. French is not spoken in this store. 2. The teacher was asked a question by Anna. 3. The house was built 2 months ago. 4. She is given a huge present. 5. He will be taken care of by Marry. 6. A big bowl of salad was brought to John. 7. Our house was broken into last Sunday. 8. The class were told a joke by our classmate. 9. Donald will be met at the train station. 10. I have not been sent the letters by Mike. Bài 2 1. He is known to be an excellent tennis player. 2. Mark is said to be in hospital. 3. The kids are thought to go to bed early. 4. The robbers are believed to have worked in the bank for a long time. 5. Nuclear power stations are thought to be dangerous. 6. She was thought to go abroad. 7. Private vehicles are known to pollute the air. 8. The new product is supposed to come out soon. Bài 3 1. gets cleaned 2. get the living room redecorated 3. is getting it made 4. gets lost 5. got it fixed 6. gets damaged 7. got killed 8. am going to get the food delivered 9. get your eyes tested 10. are they going to get it painted 11. got promoted 12. getting paid Trên đây là tổng hợp các dạng đặc biệt của câu bị động passive voice và cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh. Thông qua bài viết trên, LangGo hy vọng rằng bạn có thể sử dụng thành thạo câu bị động đặc biệt trong nhiều tình huống khác nhau.
Chắc hẳn trong cuộc sống không thể tránh khỏi những lúc khó khăn và cần nhờ vả ai giúp đỡ điều gì. Vậy bạn đã biết các ngữ pháp về cấu trúc nhờ vả chưa? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết kiến thức về các cấu trúc câu nhờ vả ai đó làm gì trong tiếng Anh trong bài viết hôm nay nhé! Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc nhờ vả Cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh được dùng để mô tả sự việc hay hành động nào đó mà người nói không muốn làm hoặc không làm được và muốn nhờ vả, thuê mướn, sai khiến ai đó làm hộ cho mình. Chúng ta thường sử dụng mệnh đề chứa Have hoặc Get trong cấu trúc nhờ vả ở cả hai dạng chủ động và bị động. Ví dụ I had Martin repair my bike yesterday. Tôi đã nhờ Martin sửa xe đạp ngày hôm qua. The kid got his hair cut by Hanna this morning. Đứa bé đã nhờ Hanna cắt tóc sáng nay. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc nhờ vả II. Cách dùng câu trúc nhờ vả trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc nhờ vả ở trong các trường hợp sau 1. Thể hiện sự nhờ vả Khi bạn muốn nhờ ai làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng cấu trúc nhờ vả “have” hoặc “get”’. Cách sử dụng này có mục đích nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người thực hiện công việc đó. Ví dụ Hanna had the wall painted last Monday. Hanna đã nhờ người sơn tường vào thứ Hai tuần trước. Kathy got her hair cut yesterday. Kathy đã nhờ cắt tóc ngày hôm qua. 2. Diễn tả việc gì xấu đã xảy ra Khi có việc gì xấu xảy ra, đặc biệt là khi người nào đó bị ảnh hưởng tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc “Have/get something done”. Ví dụ Harry had his phone stolen last Thursday. Harry đã bị ai đó trộm điện thoại anh ấy vào thứ 3 vừa rồi. Did Harry get his phone stolen last Thursday? Có phải Harry đã bị ai đó trộm điện thoại anh ấy vào thứ 3 vừa rồi? III. Cấu trúc nhờ vả Have và Get mang tính chủ động Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động được dùng để diễn tả người nào đó nhờ vả, sai khiến ai đó làm việc gì. 1. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với Have Công thức S + have + sb + V-inf + … Ví dụ Hanna had John repair the laptop last Monday. Hanna đã nhờ John sửa máy tính vào thứ 2 vừa rồi. Sara had Anna send that letter to Tim yesterday. Sara đã nhờ Anna gửi lá thư đó cho Tim vào hôm qua. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc nhờ vả 2. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với Get Công thức S + get + sb + to + V-inf + … Ví dụ Harry got his friend to fix the computer yesterday. Harry đã nhờ bạn của anh ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua. Hanna got John to draw this picture. Hanna đã nhờ John vẽ bức tranh này. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc nhờ vả IV. Cấu trúc nhờ vả Have và Get mang tính bị động Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động được sử dụng để diễn tả về việc làm mà tự bản thân người nào đó không làm được hay không muốn làm và cần nhờ vả sự giúp đỡ từ người khác. 1. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với Have Công thức S + have + sth + V-ed/PII + … + by sb. Ví dụ Mrs. Sara will have this wall painted. Bà Sara sẽ nhờ sơn hộ bức tường này. Martin’s mother had the clothes washed by him yesterday. Mẹ của Martin nhờ anh ấy giặt quần áo hôm qua. 2. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với Get Công thức S + get + sth + V-ed/ PII + … + by sb. Ví dụ Jenny got her hair cut last Monday. Thứ 2 vừa rồi Jenny đã đi cắt tóc. Kathy got her laptop cleaned by Jane yesterday. Kathy đã nhờ Jane vệ sinh hộ chiếc máy tính của mình. V. Một số cấu trúc nhờ vả khác trong tiếng Anh Bên cạnh những cấu trúc nhờ vả với Have và Get, trong tiếng Anh còn có một số cấu trúc nhờ vả khác sau đây 1. Cấu trúc nhờ vả với Make & Force Cấu trúc nhờ vả sử dụng với Make và Force có tính ép buộc người khác phải làm việc mình muốn. Mang tính chủ động Mang tính bị động Công thức S + makes + someone + V-inf S + forces someone + to V-inf S + makes + someone + adjective Ví dụ The robbers make Anna give them all the money. Những tên cướp khiến cho Anna đưa cho họ tất cả tiền. The robbers forced Anna to give them all the money. Những tên cướp đã buộc Anna phải đưa cho họ tất cả tiền. Jenny’s father loves her so much, she makes him proud. Bố Jenny yêu cô ấy rất nhiều vì chỉ làm ông ấy tự hào. 2. Cấu trúc nhờ vả Let & Permit/ Allow Cấu trúc nhờ vả này thể hiện việc ai cho phép người khác làm gì. Công thức S + lets + someone + V-inf S + permit/ allows + someone + to V-inf Ví dụ Kathy never want to let you go. Kathy không bao giờ muốn để bạn đi. The parents didn’t permit/ allow Hanna to come home late. Bố mẹ không cho phép Hanna về muộn. 3. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với Help Công thức S + helps someone + V-inf/ to V-inf Khi có tân ngữ là đại từ chung thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ “to”. Ngoài ra, khi tân ngữ của Help và hành động “do” thì ta cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ “to”. Ví dụ Hanna helps me open the door. Hanna giúp tôi mở cửa. This drug will help people to recover quickly. Thuốc này giúp người ta hồi phục nhanh. 4. Cấu trúc nhờ vả với Want/Need/Would like/Prefer Công thức Want/ need + something + to be + past participle Would like/ prefer + something + to be + past participle Ví dụ Hanna wants the curtain fixed before midnight. Hanna muốn cái rèm phải được sửa trước nửa đêm. Kathy would like her car washed when she comes home. Kathy muốn xe của cô ấy được rửa trước khi về nhà. VI. Một số mẫu câu nhờ vả thông dụng trong tiếng Anh Ngoài việc học các cấu trúc nhờ vả ở trên, chúng ta cũng cần thuộc lòng một số mẫu câu nhờ vả trong tiếng Anh sau đây Mẫu câu nhờ vả thông dụng Nghĩa Could Kathy help me? Kathy có thể giúp tôi không? Can I ask Kathy a favor? Tôi có thể nhờ Kathy một việc được không? Would Kathy mind turning off the light? Kathy có thể tắt đèn đi không? Could Kathy give me a hand? Kathy có thể giúp tôi một tay không? Please can Kathy do me a favor? Kathy làm ơn hãy giúp tôi một việc được không? Kathy needs your help on …. Kathy cần sự giúp đỡ về… Could Kathy please help me out with…? Kathy có thể giúp tôi làm việc này không? I wonder if Kathy could help me with this? Tôi băn khoăn liệu rằng Kathy có thể giúp tôi không? If you don’t mind, I could really use your assistance with…? Nếu bạn không phiền, tôi có thể nhận được sự giúp đỡ của bạn với…? If Kathy doesn’t mind, I really need her help with… Nếu Kathy không phiền, tôi thực sự cần sự giúp đỡ của cô ấy với…. Is there any chance that Kathy could give me a hand with…? Kathy có thể giúp tôi một tay với…? VII. Bài tập cấu trúc nhờ vả Have và Get Sau khi đã học một loạt kiến thức về cấu trúc nhờ vả, chúng ta hãy cùng PREP luyện tập một chút để nhớ lâu hơn những lý thuyết này nhé! Bài tập Chọn đáp án đúng cho các câu sau I _______ by Kathy at the moment. A. am having painted the wall B. am having the wall painted C. am having painted the wall D. am painting the wall Hanna ______ at the garage yesterday. A. fix it B. is having her car fixed C. had her car fixed D. was having her car fixed Jenny ______ the motorbike at 10 yesterday. A. Martin washed B. had Martin washed C. had Martin wash D. had Martin washing Kathy ______ the housework. A. got Anna do B. got Anna done C. had Anna done D. got Anna to do Sara _______ the window yesterday. A. got John clean B. had John cleaned C. had John clean D. got John cleaned Đáp án B C C D C Bài viết trên đây PREP đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh, bao gồm công thức, cách dùng, ví dụ và các cấu trúc tương tự rất chi tiết rồi đó! Hãy lưu ngay lại để học nhé! Đánh giá bài viết hữu ích Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
14-08-2020 14-08-2020 18241 lượt xem KIẾN THỨC NGẮN GỌN DẠNG BỊ ĐỘNG CỦA MAKE, LET, HAVE, GET Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get” Ta có * Make somebody do something -> Make something done by somebody bắt ai đó làm gì Ví dụ - I made my son clean the floor. -> I made the floor cleaned by my son. * Let somebody do something -> let something done by somebody cho phép, để cho ai đó làm gì Ví dụ My father let me cook dinner yesterday. -> My father let the dinner cooked by me yesterday. * Have to do something -> Something+ have/has to be done phải làm gì Ví dụ - My mother has to wash clothes every day. -> The clothes have to be washed by my mother every day. * Have somebody do something -> have something done by somebody Nhờ ai đó làm gì - I have the hairdresser cut my hair every month. -> I have my hair cut by the hairdresser every month. * Get somebody to do something -> get something done by somebody Nhờ ai đó làm gì - She got her father turn on the TV. -> She got the TV turned on by her father. >> Xem thêm 10 Cụm Từ Đồng Nghĩa Nâng Cao Hữu Ích Cho IELTS WRITING >> Xem thêm Disease và Illness khác nhau như thế nào? >>Xem thêm Báo cáo thời tiết Weather Report Sưu tầm Bài viết liên quan
bị động với have get